Chú thích Lý Quốc Xương

  1. Cả "Tân Đường thư", quyển 218 và "Tư trị thông giám", quyển 256 đều ghi Lý Quốc Xương mất năm Quang Khải thứ 3. Tuy nhiên, "Cựu Ngũ Đại sử", quyển 25 và "Tân Ngũ Đại sử", quyển 4 thì ghi Lý Quốc Xương mất năm Trung Hòa thứ 3 song mốc này dường như mâu thuẫn với niên đại sự nghiệp của Lý Khắc Dụng
  2. 靈州, nay thuộc Ngân Xuyên, Ninh Hạ
  3. 河東, trị sở nay thuộc Thái Nguyên, Sơn Tây
  4. 黃花堆, nay thuộc Sóc Châu, Sơn Tây
  5. 徐泗, trị sở nay thuộc Từ Châu, Giang Tây
  6. 義成, trị sở nay thuộc An Dương, Hà Nam
  7. 亳州, nay thuộc Bạc Châu, An Huy
  8. 雲州, nay thuộc Đại Đồng, Sơn Tây
  9. 振武, trị sở nay thuộc Hô Hòa Hạo Đặc, Nội Mông
  10. 蔚州, nay thuộc Trương Gia Khẩu, Hà Bắc
  11. 盧龍, trị sở nay thuộc Bắc Kinh
  12. 昭義, trị sở nay thuộc Trường Trị, Sơn Tây
  13. 朔州, nay thuộc Sóc Châu, Sơn Tây
  14. 藥兒嶺, nay thuộc Thừa Đức, Hà Bắc
  15. 雄武軍, nay thuộc Thừa Đức, Hà Bắc
  16. 忻州, nay thuộc Hãn Châu, Sơn Tây
  17. 代州, nay thuộc Hãn Châu, Sơn Tây
  18. 代北, là quân mới được thành lập, trị sở đặt tại Đại châu